1. Bất đẳng thức Cô si (AM-GM)
2. Bất đẳng thức Bunhiacopxki (Cauchy - Schwazs)
3. Bất đẳng thức Xvác (Schwars)
4.Bất đẳng thức Mincopxki (Mincowski):
5. Bất đẳng thức Holder:
6. Bất đẳng thức Schur: Dạng tổng quát:
7. Bất đẳng thức Trêbưsep Chebyshev)
8. Bất đẳng thức Nét bít (Nesbitt):
9. Các hằng bất đẳng thức thường dùng:
Tham khảo chi tiết tại: https://toancap3.com/chuyen-de/bat-dang-thuc/
Bài tập bất đẳng thức cơ bản, bài tập bất đẳng thức nâng cao, bài tập bất đẳng thức thi học sinh giỏi, bài tập bất đẳng thức thi THPT quốc gia, tuyển sinh đại học
Thứ Năm, 17 tháng 8, 2017
Một số bất đẳng thức thi chọn học sinh giỏi
Đây là tuyển chọn những bất đẳng thức trong các kì thi chọn học sinh giỏi tại các tỉnh thành trong cả nước. Các bạn đọc bên dưới nhé, có kèm lời giải luôn đó.
Thứ Tư, 21 tháng 6, 2017
Bất đẳng thức trong chương trình trung học cơ sở
Bất đẳng thức là một dạng toán hay và khó trong chương trình THCS và các bài bất đẳng thức thường là các bài chốt trong các đề tuyển sinh cấp 3.
Topic này được lập ra nhằm giúp các bạn cùng trao đổi về các bđt trong chương trình THCS.Các bất đẳng thức sử dụng trong topic này là.
1. Bất đẳng thức AM-GM (Arithmetic Means - Geometric Means):
Với các bộ số a1;a2;...;an không âm ta có: a1+a2+...+ann≥n√a1a2...anTa có 3 dạng thường gặp của bđt này là.
Dạng 1: a1+a2+...+ann≥n√a1a2...an
Dạng 2: a1+a2+...+an≥nn√a1a2...an
Dạng 3: (a1+a2+...+ann)n≥a1a2...an
Dấu "=" xảy ra khi a1=a2=...an
Đối với bđt này ta cần thành thạo kĩ thuật sử dụng bđt AM-GM cho 2 số và 3 số
2. Bất đẳng thức Cauchy-Schwarz (Bunyakovsky)
Dạng tổng quát: Cho a1;a2;...an;b1;b2;...bn là 2n số thực tùy ý khi đóDạng 1: (a21+...+a2n)(b21+...+b2n)≥(a1b1+...+an.bn)2 (1)
Dạng 2: √(a21+...+a2n)(b21+...+b2n)≥|a1b1+...+an.bn| (2)
Dạng 3: √(a21+...+a2n)(b21+...+b2n)≥a1b1+...+an.bn (3)
Dấu "=" xảy ra ở (1)(2) ⇔a1b1=...=anbn
Dấu "=" xảy ra ở (3) ⇔a1b1=...=anbn≥0
Quy ước mẫu bằng 0 thì tử bằng 0
3. BĐT Cauchy-Schwarz dạng Engel hay còn gọi là BĐT Schwarz
Cho a1;a2;...;an ;b1;b2;...bn là các số >0Ta có: x21a1+x22a2+...+x2nan≥(x1+x2+...+xn)2a1+a2+...+an
Dấu "=" xảy ra khi x1a1=x2a2...=xnan
4. Bất đẳng thức Chebyshev (Trê- bư-sép)
Dạng tổng quátNếu {a1≥a2≥...≥anb1≥b2≥...≥bn
Hoặc {a1≤a2≤...≤anb1≤b2≤...≥bn
Dạng 1:
a1.b1+a2.b2+...+an.bnn≥a1+a2+...+ann.b1+b2+...+bnn
Dạng 2: n(a1b1+a2b2+...+anbn)≥(a1+a2+...+an)(b1+b2+...+bn)
Nếu {a1≤a2≤...≤anb1≥b2≥...≥bn
hoặc {a1≥a2≥...≥anb1≤b2≤...≤bn
Dạng 1: a1.b1+a2b2+...+an.bnn≤a1+a2+...+ann.b1+b2+...+bnn
Dạng 2: n(a1b1+a2b2+...+anbn)≤(a1+a2+...+an)(b1+b2+...+bn)
Bất đẳng thức Chebyshev không được sử dụng trực tiếp mà phải chứng minh lại bằng cách xét hiệu
Bất đẳng thức Chebyshev cho dãy số sắp thứ tự, do đó nếu các số chưa sắp thứ tự ta phải giả sử có quan hệ thứ tự giữa các số.
4. Bất đẳng thức Bernoulli
Với x>−1; r≥1∨r≤0⇒(1+x)r≥1+rxNếu 1>r>0 thì (1+x)r≤1+rx
Bất đẳng thức này có thể chứng minh bằng phương pháp quy nạp hoặc sử dụng BĐT AM-GM
5. Bất đẳng thức Netbitt
Ở đây mình chỉ nêu dạng thường dùngVới x,y,z là các số thực >0
Bất đẳng thức Netbitt 3 biến
xy+z+zx+y+yx+z≥32
Dấu "=" xảy ra khi x=y=z>0
BĐT Netbitt 4 biến
ab+c+bd+c+cd+a+da+b≥2
Dấu "=" xảy ra khi a=b=c=d>0
6. Bất đẳng thức trung bình cộng - trung bình điều hòa AM-HM (Arithmetic Means - Hamonic Means)
Nếu a1,a2,...,an là những số thực dương thìa1+a2+...+ann≥n1a1+1a2+...+1an
Dấu "=" xảy ra khi a1=a2=...=an
7. Bất đẳng thức Schur
Dạng thường gặpCho a,b,c là những số không âm
(a+b−c)(b+c−a)(c+a−b)≤abc
ar(a−b)(a−c)+br(b−a)(b−c)+cr(c−a)(c−b)≥0 với r là số thực dương
Đẳng thức xảy ra khi a=b=c hoặc a=0 và b=c và các hoán vị
8. Bất đẳng thức chứa dấu giá trị tuyệt đối
Với mọi số thực x,y ta có |x+y|≤|x|+|y|Đẳng thức xảy ra khi x,y cùng dấu hay xy≥0
Với mọi số thực x,y ta có |x−y|≥|x|−|y|
Dấu "=" xảy ra khi và chỉ khi y(x−y)≥0
9. Bất đẳng thức Mincopxki
Với 2 bộ n số a1,a2,...,am và b1,b2,...,bm thì :Dạng 1:√a21+b21+√a22+b22+...+√a2m+b2m≥√(a1+a2+...+am)2+(b1+b2+...+bm)2
Dạng 2: Cho x,y,z,a,b,c là các số dương ta có
3√abc+3√xyz≤3√(a+x)(b+y)(c+z)
√ac+√bd≤√(a+b)(c+d)
Những lời khuyên bổ ích khi học bất đẳng thức
1. Nắm chắc các tính chất cơ bản của BĐT.
2. Nắm vững các phương pháp chứng minh Bất đẳng thức cơ bản như: Cân bằng hệ số, biến đổi tương đương, làm trội, sử dụng BĐT cổ điển , quy nạp,phản chứng,...
3.Đặc biệt luôn chú trọng vào ôn tập các kĩ thuật sử dụng BĐT AM-GM, Cauchy-Schwarz, luôn biết đặt và trả lời các câu hỏi như: khi nào áp dụng? điều kiện các biến là gì? dấu "=" xảy ra khi nào? nếu áp dụng thế dấu "=" có xảy ra không, tại sao lại thêm bớt như vậy,...
4. Luôn bắt đầu với những bất đẳng thức cơ bản (điều này vô cùng quan trọng); học thuộc một số BĐT cơ bản có nhiều ứng dụng nhưng phải chú ý điều kiện áp dụng.
______________
Bài 1: Cho a,b,c là 3 số thực duong thỏa ab+bc+ac=3
CMR: a2a2+bc+b2b2+ac+c2c2+ba≥abc
Bài 2:Cho a,b,c,d là các số thực thỏa: a2+b2+c2+d2=1
CMR: (1−a)(1−b)(1−c)(1−d)≥abcd
Bài 3: Cho x,y,z > 0
CMR: 2√xx3+y2+2√yx3+z2+2√zz3+x2≤1x2+1y2+1z2
Đăng ký:
Bài đăng (Atom)